Ngày 02 tháng 2 năm 2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức là giáo viên các cấp. Trong đó quy định cụ thể như sau:

1. Viên chức là giáo viên các trường THPT, THCS, tiểu học, mầm non được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

- Giáo viên THPT

+ Hạng I, mã số V.07.05.13 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ 4,40 đến 6,78);

+ Hạng II, mã số V.07.05.14 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,0 đến 6,38);

+ Hạng III, mã số V.07.05.12 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98).

- Giáo viên THCS

+ Hạng I, mã số V.07.04.32 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ 4,4 đến 6,78);

+ Hạng II, mã số V.07.04.31 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,00 đến 6,38);

+ Hạng III, mã số V.07.04.32 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98).

- Giáo viên tiểu học

+ Hạng I, mã số V.07.03.27 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ 4,40 đến 6,78);

+ Hạng II, mã số V.07.03.28 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,00 đến 6,38);

+ Hạng III, mã số V.07.03.29 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98).

- Giáo viên mầm non

+ Hạng I, mã số V.07.02.24 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,0 đến 6,38);

+ Hạng II, mã số V.07.02.25 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98);

+ Hạng III, mã số V.07.02.26 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ 2,10 đến 4,89).

2. Bỏ yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, công nghệ thông tin theo quy định cũ thay vào đó Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định: Viên chức giảng dạy có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên các cấp học, các hạng được bổ nhiệm và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.

3. Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20 tháng 03 năm 2021 thay thế các Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV và Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ.

Chi tiết nội dung các Thông tư xem tại đây: 01_2021_ttbgddt_464396.pdf

                                                                       02_2021_ttbgddt_464397.pdf

                                                                       03_2021_ttbgddt_464399.pdf

                                                                       04_2021_ttbgddt_464400.pdf

                                                                                                                                    Phòng Thanh tra - Pháp chế